Table of Contents
TỶ GIÁ ĐỒNG USD NGÀY 22/11 VÀ CÁC ĐỒNG TIỀN KHÁC: EURO VÀ BẢNG ANH GIẢM MẠNH.
Đồng USD
Tỷ giá đồng USD ngày 22/11, đồng USD ghi nhận giảm 1.00 điểm xuống mức 24,857.00 VNĐ/USD so với cuối tuần trước. Đồng USD trên thị trường thế giới vẫn giữ đà tăng giá. Tuy nhiên các nhà phân tích cho rằng, về dài hạn, đà tăng của đồng bạc xanh vẫn còn yếu.
Nhất là trong bối cảnh các nhà đầu tư vẫn dự báo Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ tăng lãi suất ít hơn trong tháng 12 tới do lạm phát đã hạ nhiệt Trong bối cảnh này, giao dịch trên thị trường khá trầm lắng.
Đồng CNY
Đồng Nhân dân tệ hôm nay giảm 4.30 điểm xuống mức 3,538.20 VNĐ/NDT. Các nhà đầu tư dự đoán Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBOC) có thể sẽ giữ chính sách tiền tệ nới lỏng để tạo điều kiện cho sự phục hồi kinh tế của đất nước trong những tháng tới, đặc biệt là tăng cường tập trung vào mục tiêu tổng thể là ngăn chặn rủi ro lạm phát.
Tuy nhiên, tình hình dịch bệnh vẫn đang diễn biến khá phức tạp tại nước này, theo đó chính phủ nước này đã áp các biện pháp phòng chống dịch mới. Điều này làm dấy lên lo ngại nên kinh tế nước này sẽ suy thoái sau khi khởi sắc nhẹ trong những tháng gần đây.
Đồng EUR
Đồng EUR hôm nay giảm 349.83 điểm xuống mức 26,138.16 VND/EUR, đồng GBP cũng giảm 23147 điểm xuống mức 29.755.91 VNĐ/GBP Văn phòng Thống kê Liên bang Đức cho biết chỉ số giá sản xuất PPI toàn phần tại nước này giảm 4.2% trong tháng 10 sau khi tăng 2.3% ở tháng 9, trái với dự báo tiếp tục tăng 0,9%.
Đây là lần đầu tiên PPI ghi nhận mức giảm theo tháng kể từ 05/2020. Mặc dù vậy, so với cùng kỳ năm 2021, PP) của nước Đức tháng vừa qua vẫn tăng tới 34,5%.
Nguyên nhân chính khiến cho giá sản xuất tăng mạnh vẫn chủ yếu do giá năng lượng, tư liệu sản xuất và nhân công cùng leo thang kể từ đầu năm. Chỉ số giá năng lượng tại Đức được thông báo đã tăng 86% trong tháng vừa qua, trong đó giá khi đất tăng tới 125%.
Ngày 21/11, Ngân hàng Nhà nước niêm yết tỷ giá trung tâm ở mức 23,674 VNĐ/USD, giảm nhẹ 1 đồng so với phiên cuối tuần trước.
Tỷ giá đồng USD ngày 22/11 và các đồng tiền khác.
Loại tiền tệ | 22/11 | 21/11 | +/- | % |
USD | 24,857.00 | 24,858.00 | -1.00 | ▼0.1% |
CNY | 3,538.20 | 3,542.50 | -4.30 | ▼0.1% |
EUR | 26,138.16 | 26,487.99 | -349.83 | ▼1.3% |
JPY | 180.30 | 182.36 | -2.06 | ▼1.1% |
GBP | 29,755.91 | 29,987.38 | -231.47 | ▼0.8% |
(Nguồn: Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam cập nhật lúc 09:00 ngày 22/11/2022)